Dự án Cát Tường J-Home là dòng sản phẩm nhà phố compound cao cấp mang đậm phong cách Nhật Bản đầu tiên tại TP. Thuận An, Bình Dương, do Cát Tường Group phát triển. Với quy mô hơn 2.3 ha, dự án mang đến 150 căn nhà phố xây dựng hoàn thiện, sẵn sàng cho cư dân chỉ cần xách vali vào ở. Mức giá hấp dẫn chỉ ngang tầm với các căn hộ chung cư trong khu vực nhưng lại cung cấp một không gian sống tiện nghi, rộng rãi, và riêng tư hơn.
Tên dự án: Cát Tường J-Home
Vị trí: Đường Tỉnh 743, P. Bình Chuẩn, TP. Thuận An, Bình Dương
Chủ đầu tư: Cát Tường Group
Loại hình: Nhà phố hoàn thiện
Diện tích sản phẩm: Từ 68m² – 100m²
Quy mô: 2,3 ha, gồm 150 căn nhà phố
Mật độ xây dựng: 40%
Giá bán: Từ 3,3 – 3,6 tỷ đồng/căn (đã bao gồm VAT)
Pháp lý: Sổ hồng riêng từng căn, pháp lý minh bạch
Cát Tường J-Home là dự án đầu tiên tại Thuận An, Bình Dương áp dụng phong cách thiết kế Nhật Bản vào từng ngôi nhà. Các căn nhà phố tại đây được thiết kế với kết cấu 1 trệt 1 lầu hoặc 1 trệt 2 lầu, có không gian sống tinh tế, tối giản nhưng vẫn đầy đủ tiện nghi. Đặc biệt, mỗi căn nhà đều có khu vực sân vườn riêng, tạo nên sự thoáng đãng và gần gũi với thiên nhiên, phù hợp với xu hướng sống xanh, lành mạnh của người dân hiện nay.
Nằm trên đường Tỉnh lộ 743, P. Bình Chuẩn, Cát Tường J-Home được đánh giá là sở hữu vị trí vàng khi kết nối thuận lợi với các khu vực trọng điểm:
Với sự phát triển mạnh mẽ của TP. Thuận An, nơi quy tụ nhiều khu công nghiệp, trung tâm thương mại và dịch vụ, nhu cầu về nhà ở tại đây đang gia tăng nhanh chóng. Cát Tường J-Home với vị trí đắc địa, tiện ích đầy đủ và pháp lý minh bạch, hứa hẹn sẽ là lựa chọn lý tưởng cho các nhà đầu tư bất động sản mong muốn sinh lời lâu dài, đồng thời cũng là nơi an cư lý tưởng cho các gia đình trẻ và chuyên gia làm việc tại các khu công nghiệp lân cận.
Cát Tường J-Home Thuận An không chỉ là một nơi để ở mà còn là một khoản đầu tư dài hạn có tiềm năng sinh lời cao. Với phong cách thiết kế Nhật Bản hiện đại, vị trí trung tâm và tiện ích đẳng cấp, đây là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn tìm kiếm một không gian sống an lành, gần gũi với thiên nhiên và phát triển bền vững.
Với hơn 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phát triển bất động sản, Cát Tường Group đã triển khai thành công hơn 21 dự án, chiếm lĩnh quỹ đất lên đến 839ha, cung cấp hơn 11.000 sản phẩm ra thị trường. Tập đoàn nổi tiếng với việc phát triển các khu đô thị có quy mô lớn, mang tầm vóc quốc tế tại các tỉnh thành tiềm năng như Long An, Bình Dương, Đồng Nai và Hậu Giang.
Các dự án tiêu biểu của Cát Tường Group:
Năm 2022, Cát Tường Group được vinh danh trong TOP 10 nhà phát triển bất động sản tiêu biểu, khẳng định uy tín và chất lượng của tập đoàn trong ngành.
Đặt chỗ ngay hôm nay để nhận nhiều ưu đãi và cơ hội đầu tư sinh lời tại Cát Tường J-Home!
BẢNG Q & A DỰ ÁN CÁT TƯỜNG J-HOME | |
I. THÔNG TIN TỔNG QUAN DỰ ÁN | |
I.1. Tên dự án pháp lý? | Khu nhà ở Thiên Phúc |
I.2. Tên thương mại? | Cát Tường J-Home |
I.3. Vị trí dự án? | Mặt tiền DT743, P. Bình Chuẩn, TP. Thuận an, Bình Dương |
I.4. Tổng diện tích khu đất? | ~2,3 ha |
I.5. Số lượng sản phẩm (nhà phố)? | Mở bán 130/155 căn |
I.6. Các loại hình nhà phố? | Căn 2 tầng (nhà phố sân vườn) và căn 3 tầng |
II. PHONG CÁCH KIẾN TRÚC/ TIỆN ÍCH NỘI KHU | |
II.1. Phong cách thiết kế kiến trúc xây dựng? | Phong cách Nhật Bản hiện đại |
II.2. Tiện ích ngoại khu xung quanh dự án? | Vị trí trung tâm khu đô thị, công nghiệp, siêu thị, bệnh viện, trường học, … |
II.3. Các tuyến giao thông huyết mạch kết nối dự án? | Tỉnh lộ 743, Cao tốc Mỹ Phước - Tân Vạn, Quốc lộ 13, Vành đai 3 |
II.4. Tiện ích nội khu dự án? | 3 công viên, hồ cảnh quan, trường mầm non, thiết kế theo phong cách Nhật Bản hiện đại |
III. THÔNG TIN LIÊN QUAN THIẾT KẾ XÂY DỰNG | |
III.1. An ninh khu dân cư | Camera các tuyến đường, Camera thông minh kiểm soát bảng số ô tô, xe máy, bảo vệ 24/7 |
III.2. Chiều rộng đường | D2, N3 13 mét (3-7-3); còn lại 12 mét (3-6-3) |
III.3. Độ cao trần nhà các tầng (từ sàn tới sàn) | Tầng trệt: 4 mét; các tầng còn lại 3,6 mét |
III.4. Khoảng lùi trước sau của mỗi mẫu nhà | Theo bản vẽ |
III.5. Giữa mỗi nhà có tường rào không? Nếu có cao bao nhiêu? | Phần sân trước có tường rào cây si, sân sau có tường rào thép cao 1,6 mét |
III.6. Khách hàng có được đập thông tường bên trong căn nhà? | CĐT bàn giao nhà hoàn thiện, nội thất cơ bản. Việc đập tường thông phòng khách hàng quyết định sau khi nhà hoàn công, bàn giao. Lưu ý: Khách hàng trước khi thực hiện cần xin phép cơ quan có thẩm quyền. |
III.7. Nhà được bàn giao cho khách hàng như thế nào? | CĐT bàn giao nhà hoàn thiện, nội thất cơ bản (có danh mục vật tư đính kèm) |
III.8. Chi phí làm nội thất tương tự nhà mẫu khoảng bao nhiêu tiền? | Chưa có thông tin |
III.9. Hệ thống PCCC khu dân cư thế nào? | Hệ thống PCCC đã hoàn chỉnh theo HTKT |
III.10. Hệ thống camera quan sát an ninh gắn khu vực nào? | Hệ thống Camera quan sát bố trí ở các vị trí công cộng |
III.11. Hệ thống truyền hình cáp, internet nhà mạng nào? | Không quy định |
III.12. Có bàn giao tủ bếp hay không? | Không |
III.13. Tường các phòng có hoàn thiện sơn hay không? | Có |
III.14. Trang bị Ổ cắm, công tắc, bóng đèn? | Có |
III.15. Vị trí bố trí máy giặt? | Đặt ở sân sau |
III.16. Có ống chờ máy lạnh không? | Có |
III.17. Có sẵn ống đồng máy lạnh không? | Có |
III.18. Dàn nóng lạnh đặt ở đâu? | Mái nhà |
III.19. Nội dung bảo hành của chủ đầu tư? | Sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của nhà ở (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn liền với nhà ở thì bên bán thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối |
IV. THÔNG TIN CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG | |
IV.1. Tên chủ đầu tư | Công ty TNHH Thiên Hưng Phát |
IV.2. Phát triển dự án | Cát Tường Group |
IV.3. Tổng đại lý | CTLD |
IV.4. Tên pháp nhân ký “Phiếu đăng ký giữ chỗ”, “ký cam kết giao dịch” (ráp căn trước ngày mở bán) | Các đại lý có ký HĐ dịch vụ môi giới với CTLD |
IV.5. Tên pháp nhân ký phiếu xác nhận giao dịch (ngày mở bán) | CTLD |
IV.6. Tên pháp nhân ký HĐ mua bán | Thiên Hưng Phát |
IV.7. Pháp nhân ký cam kết giao dịch ngày mở bán/ Phiếu giữ chỗ | CTLD/Đại lý F2 |
V. PHÁP LÝ DỰ ÁN | |
V.1. Quyết định về việc công nhận chủ đầu tư | QĐ 1970/QĐ-UBND |
V.2. Quyết định phê duyệt quy hoạch 1/500 | QĐ 1869/QĐ-UBND |
V.3. Quyết định điều chỉnh phê duyệt quy hoạch 1/500 | QĐ 3646/QĐ-UBND |
V.4. GCNQSDĐ, QSHN và tài sản khác gắn liền với đất | Đã có GCN quyền SDĐ từng nền |
V.5. Thời hạn sử dụng đất | Sử dụng riêng, thời hạn sử dụng lâu dài |
V.6. Hình thức sở hữu nhà | Sử dụng riêng |
V.7. Giấy phép xây dựng | Được miễn giấy phép xây dưng |
V.8. Văn bản đủ điều kiện ký HĐMB | Đã có |
V.9. Thời gian bàn giao dự kiến | Ban hành kèm danh mục sản phẩm |
V.10. Ngân hàng bảo lãnh dự án | Sẽ có thông tin trước khi ký HĐMB |
V.11. Thư bảo lãnh cho từng căn, thời điểm phát hành và giá trị bảo lãnh? | Sẽ có thông tin trước khi ký HĐMB |
VI. THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN VẬN HÀNH DỰ ÁN | |
VI.1. Đơn quản lý vận hành dự án | Trong giai đoạn đầu là CTPM, sau đó cư dân sẽ bầu ra ban quản trị dự án, Ban quản trị dự án sẽ quyết định chọn đơn vị quản lý vận hành |
VI.2. Có thành lập Ban quản trị không? khi nào thành lập? | Căn cứ khoản 3, Điều 121, Luật Nhà ở năm 2023: “Sau khi nhà ở được bàn giao và đưa vào sử dụng, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở, chủ sở hữu, người sử dụng nhà ở được tổ chức thành lập Ban tự quản khu nhà ở để thực hiện quản lý việc bảo trì kiến trúc bên ngoài của nhà ở, chăm sóc cây xanh, vườn hoa và bảo trì các công trình tiện ích, hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho khu nhà ở đó, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật đã bàn giao cho Nhà nước, hoặc được Nhà nước giao cho chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở quản lý, bảo trì. Thành phần của ban tự quản khu nhà ở bao gồm đại diện các chủ sở hữu, người sử dụng nhà ở của khu vực đó và đại diện chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở (nếu có)” |
VI.3. Các hạng mục thực hiện của Ban quản lý? | Dịch vụ bảo vệ an ninh 24/7; Dịch vụ vệ sinh 8/6; Dịch vụ chăm sóc cảnh quan cây xanh; Dịch vụ xử lý côn trùng định kỳ; Vận hành hệ thống kỹ thuật (điện, nước, camera, hệ thống máy bơm…); Làm thẻ và cấp phát/thu hồi thẻ cư dân; Tổ chức/giám sát các hoạt động bảo trì/bảo dưỡng/sữa chữa trong KDC; Phối hợp chính quyền địa phương trong việc duy trì các hoạt động an ninh/trật tự/PCCC; Các công việc khác. |
VI.4. Mức phí quản lý (gồm VAT) | Dự kiến 5.000đ/m2 đất. Ví dụ: 1 căn nhà có diện tích đất 70m2 sẽ có mức phí 350.000đ/tháng |
VI.5. Phí quản lý sử dụng cho các hạng mục nào? | Dịch vụ bảo vệ an ninh 24/7; Dịch vụ vệ sinh 8/6; Dịch vụ chăm sóc cảnh quan cây xanh; Dịch vụ xử lý côn trùng định kỳ; Chi phí điện chiếu sáng, điện trang trí, điện vận hành các trang thiết bị công cộng; Chi phí hành chính cho BQL (nước uống, VPP…); Chi phí bảo trì, bảo dưỡng thiết bị (chiếu sáng/camera giám sát/…); Chi phí ngoại giao BQL (Địa phương/PCCC…) |
VI.6 Đơn giá điện | Giá điện do Công ty điện lực thu trực tiếp của cư dân |
VI.7. Đơn giá nước | Giá nước do Công ty cấp nước thu trực tiếp của cư dân |
VI.8. Ký quỹ khi sữa chữa nhà bao nhiêu tiền? | Tuỳ mức độ sửa chữa, nếu sữa chữa nhỏ trong phạm vi căn nhà, không vận chuyển nguyên vật liệu… thì không thu phí; Trường hợp sửa chữa lớn, có vận chuyển nguyên vật liệu ra vào, mức ký quỹ tối đa 10tr/lần và hoàn trả sau khi kiểm tra xác nhận của BQL |
VI.9. Phí bảo trì sử dụng vào những việc gì? sử dụng trong bao lâu, hết có đóng thêm không? | Sửa chữa/bảo trì/bảo dưỡng hạ tầng đường, vỉa hè; Sửa chữa/bảo dưỡng hệ thống kỹ thuật (trạm bơm/xử lý nước thải); Sửa chữa lớn hệ thống điện chiếu sáng, cây xanh… (do thiên tai…); Các khoản phí bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa khác… phát sinh mà phí QL thu của cư dân không đủ để chi trả; Khoản phí bảo trì nếu sử dụng hết thì phải đóng bổ sung để duy trì. |
VI.10. Bảo hiểm cháy nổ bao nhiêu tiền, đóng cho ai? | Cư dân không bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ |
VI.11. Phí bảo trì bao nhiêu tiền | Phí bảo trì được tính 1,5%/giá bán và được thu khi bàn giao nhà. Khoản phí này sử dụng để bảo trì bảo dưỡng, sửa chữa cho các hạng mục đã kiệt kê |
VI.12. Khi đưa đơn vị nội thất vào thi công có phải làm thủ tục gì hay không? | Nếu có đơn vị thi công nội thất hoặc giao đồ nội thất thì ra vào cổng phải có xác nhận của chủ nhà và có báo trước cho bảo vệ. Xuất trình giấy tờ tuỳ thân để bảo vệ ghi nhật ký kiểm soát ra/vào. |
VI.13. Có được thay đổi cảnh quan xung quanh nhà hay không? | Nhà xây theo mẫu, vì vậy cư dân không được tự ý thay đổi thiết kế mặt ngoài (kể cả sơn nước khác màu). Cư dân không được cải tạo/sửa chữa/tự thi công, lắp đặt hoặc lấn chiếm phần diện tích ngoài phạm vi được công nhận trên giấy CNQSDĐ |
VI.14. Lịch vệ sinh hồ nước cảnh quan? | Hồ cảnh quan được quản lý, vệ sinh, lọc rửa, bảo trì bảo dưỡng định kỳ theo hướng dẫn vận hành của nhà cung cấp |
VI.15. Chi phí duy trì, bảo dưỡng các tiện ích cộng đồng thuộc của ai? | Tiện ích cộng đồng (nhà trẻ): Thuộc quyền sở hữu của CDT, vì vậy đơn vị khai thác kinh doanh/CĐT chịu chi phí bảo trì bảo dưỡng, duy tu; Tiện ích công viên: Thuộc sở hữu chung cho KDC vì vậy sử dụng quỹ bảo trì hoặc phí quản lý thu của cư dân ( nếu chi phí phát sinh ít) |
VI.16. Hệ thống xử lý nước thải, thu gom rác như thế nào? | Hệ thống xử lý nước thải: Trạm bơm nước thải trung chuyển đến trạm xử lý trung tâm bên ngoài KDC. Đối với rác thải hộ gia đình: Đơn vị thu gom sẽ thu gom rác tại nhà cư dân. |
VI.17. Đồng hồ điện và đồng hồ nước lắp đặt như thế nào? | Cư dân có GCNQSDĐ & tài sản gắn liền với đất có thể sử dụng để đăng ký đấu nối trực tiếp với Cty điện lực & Cty cấp nước để được đấu nối |
VI.18. Trạm điện gần công viên cổng vào có đảm bảo an toàn không? | Trạm điện đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật để đảm bảo an toàn cho người và tài sản trong KDC, được kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ, được kiểm định định kỳ theo quy định của pháp luật. |
VII. THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HĐMB | |
VII.1. Thông tin tài khoản nhận tiền giữ chỗ | Sẽ nhận thông tin từ Admin đại lý |
VII.2. Số tiền giữ chỗ | 50.000.000 đồng/sản phẩm |
VII.3. Nội dung chuyển tiền giữ chỗ | Cú pháp chuyển cho đại lý: Mã dự án-họ tên KH-4 số cuối CCCD; Cú pháp đại lý chuyển về cho CTLD: Mã dự án-tên đại lý-ngày booking (gom lại chuyển theo từng ngày trong mốc thời gian CTLD quy định) (do booking không định danh nên không có mã sản phẩm) |
VII.4. Khách hàng được nhận lại tiền giữ chỗ không? | Nếu không mua, Quý khách hàng được hoàn lại tiền giữ chỗ trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày cty nhận được đầy đủ hồ sơ từ sàn liên kết |
VII.5. Hồ sơ để nhận lại tiền giữ chỗ gồm những gì? | (1) CV đề nghị hoàn tiền; (2) Phiếu giữ chỗ; (3) CCCD; (4) Phiếu thu bản chính hoặc lệnh chuyển tiền online gửi về cho các đại lý, và các HS liên quan khác nếu có. Các sàn liên kết sẽ đối chiếu và gửi 1 bộ HSTT đầy đủ và cho CĐT |
VII.6. Bao lâu thì khách hàng nhận lại được tiền giữ chỗ? | Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày Cty nhận được đầy đủ HS từ sàn liên kết |
VII.7. Khách hàng có thể xem trước mẫu HĐMB và nội quy không? | Có cung cấp trong hồ sơ bán hàng |
VII.8. Phí chuyển nhượng | Không thu phí |
VII.9. Thời gian CĐT gửi bản thảo HĐMB (áp dụng trường hợp khách cọc xong gửi file điền thông tin khách vào) | Trong trường hợp mẫu đã được duyệt: Sau khi KH đặt cọc, Đại lý gửi mail thông tin KH, lịch thanh toán về email saleadmin @cattuongresidence-s.vn. HĐMB bản thảo file PDF sẽ được gửi trước về cho Đại lý trong vòng 01 ngày. |
VII.10. Thời gian khách xác nhận thông tin cá nhân và các nội dung của HĐMB (khách xác nhận thông tin trên email trước khi in hợp đồng) | Khi nào CTLD nhận được phản hồi xác nhận từ đại lý thì sẽ in hợp đồng |
VII.11. Thời gian khách hàng ký HĐMB và thanh toán tiền | Thời gian thanh toán: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày đặt cọc; Thời gian ký HĐMB: Có thể cùng lúc khi thanh toán/ hoặc sau khi thanh toán do KH sắp xếp. |
VII.12. Thời gian CĐT gửi HĐMB kèm giấy xác nhận chuyển khoản (bản đã ký, đóng dấu) cho khách hàng là khi nào? | Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi KH hoàn tất ký HĐMB và thanh toán HĐ đầy đủ theo tiến độ Đợt 1. HĐ được gửi bằng hình thức thư đảm bảo (theo địa chỉ liên hệ mà KH cung cấp trên HĐMB)/ hoặc NVKD nhận thay có xác nhận của KH khi đăng ký trên phiếu thông tin làm hợp đồng |
VII.13. Khách hàng có thể ký, nhận HĐMB ở đâu? | Ký và thanh toán tại 259A Nguyễn Văn Trỗi, Phường 10, quận Phú Nhuận, TP. HCM ( trường hợp có thay đổi CĐT sẽ thông báo sau) |
VII.14. Có được mang HĐMB tới nhà KH để ký không? | Vì HĐMB này có tính chất tương tự HĐ công chứng nên phải có sự xác nhận của nhân viên pháp lý của CĐT (KH không cần phải đi công chứng sau này). |
VII.15. Các điều khoản trong HĐMB có thể thay đổi không? | HĐMB đã được đăng ký theo mẫu của cơ quan chức năng nên sẽ không thay đổi. |
VII.16. Hình thức thanh toán tiền cho CĐT? | Theo luật quy định thì KH phải thanh toán bằng hình thức chuyển khoản |
VII.17. Khách hàng cần làm thủ tục gì nếu nội dung chuyển khoản không đúng theo hướng dẫn? | Khách ra ngân hàng tra soát và gửi lại lệnh tra soát cho CĐT |
VII.18. Khách hàng được chuyển nhượng HĐMB không? | KH được chuyển nhượng |
VII.19. Quy trình chuyển nhượng HĐMB | Theo quy định phải 2 vợ chồng hoặc xác nhận độc thân. CĐT xác nhận công nợ, thông báo cho chuyển nhượng, khách hàng công chứng tại phòng công chứng, đóng thuế sau đó đưa về CĐT xác nhận hợp đồng. |
VII.20. Khách hàng được thay đổi người đứng tên trên HĐMB không? | Được thay đổi như hình thức chuyển nhượng HĐMB (qua công chứng) |
VII.21. Khách hàng được bổ sung người cùng đứng tên trên HĐMB không? | Thực hiện chuyển nhượng HĐMB chứ không được bổ sung tên |
VII.22. Trường hợp đồng sở hữu có được đứng tên trên HĐ mua bán không? việc cấp GCN như thế nào? | Đứng đồng sở hữu không phải vợ chồng (tối đa 2 người khi ký HĐMB) Hiện tại sẽ ra 2 giấy CN, mỗi người sẽ giữ 1 giấy CN mới tiến hành sang tên được (trường hợp quy định có thay đổi sẽ thông báo lại) |
VII.23. Người nước ngoài có được mua hay không? | Không |
VII.24. Việt kiều có được mua hay không? | Áp dụng cho người còn Quốc tịch Việt Nam (Phải có CCCD Việt Nam) |
VII.25. Trường hợp thanh toán chậm lãi suất phạt bao nhiêu? khi nào thanh lý HĐ? | Theo HĐMB |
VII.26. CĐT bàn giao nhà chậm lãi suất phạt bao nhiêu? khi nào thanh lý HĐ? | Theo HĐMB |
VII.27. Quy định về giới hạn diện tích tăng hay giảm khi bàn giao nhà? | Theo HĐMB (3%) |
VIII. NGÂN HÀNG | |
VIII.1. Ngân hàng liên kết | VCB |
VIII.2. Tỉ lệ cho vay | 70% giá trị HĐMB |
VIII.3. Thời gian vay tối đa nếu thế chấp bằng HĐMB | 30 năm |
VIII.4. Lãi suất cho vay | VCB: 5,7% - 9,5%, tuỳ vào thời gian cố định 12 - 60 tháng |
VIII.5. Với tiến độ thanh toán đang có, ngân hàng sẽ giải ngân như thế nào? | KH thanh toán vốn tự có trước, ngân hàng giải ngân theo tiến độ thanh toán phần còn lại |
VIII.6. Phạt trả trước hạn | VCB: 0,5% - 1% trong năm năm đầu, sau 5 năm miễn phạt |
VIII.7. Khách hàng có thể vay vốn tại ngân hàng chưa có liên kết được không? | Có, với điều kiện ngân hàng liên kết chấp thuận tài trợ và đáp ứng 1 số điều kiện từ công ty |
VIII.8. Thông tin nhân viên tín dụng của ngân hàng để tư vấn làm hồ sơ vay | Sẽ thông báo chính thức cho hệ thống |
VIII.9. Khi nào nên kiểm tra điều kiện vay vốn? | Ngay khi khách hàng muốn mua sản phẩm và có nhu cầu vay |
VIII.10. Khi nào nên bắt đầu làm hồ sơ vay? | Khi khách hàng đặt cọc/giữ chỗ. Trước khi ký HĐMB |